0934.891.515

So sánh Innova E và Innova G 2022 - những mẫu MPV đa dụng ấn tượng 

31/12/2021

Mục lục

Hiện nay Toyota Innova đang chào bán 4 phiên bản lắp ráp trong nước với mức doanh số thuộc top đầu phân khúc. Trong đó, Innova E và Innova G 2022 là những lựa chọn phổ biến hơn cả nhờ tính thực dụng và kinh tế. Vậy với mức chênh lệch hơn 100 triệu đồng, người dùng sẽ tìm thấy sự khác biệt như thế nào giữa hai chiếc xe ? Hãy cùng khám phá ngay dưới đây !

So sánh chi tiết 2 xe Innova E và Innova G 2021 

1.1. Ngoại thất 

Innova E và Innova G 2022 là hai bản tiêu chuẩn có ngoại thất gần như nhau. Cụ thể, cả 2 xe đều cao kích thước 4735 x 1830 x 1795mm cùng chiều dài cơ sở 2750mm, khoảng sáng gầm 178mm. 

so sánh Innova E và Innova G 2022 ngoại thất

Về thiết kế Innova 2022, các trang bị theo xe chủ yếu tập trung nhấn mạnh vào yếu tố đơn giản, tiện dụng. Đầu xe có lưới tản nhiệt lục giác, cụm đèn trước halogen, đèn sương mù và cản trước to bản tạo cảm giác vừa bền thế, vừa trẻ trung. Phần đuôi hai xe cũng giữ nguyên kiểu dáng kiểu chữ L cho cụm đèn hậu và nhiều chi tiết khác như đèn báo phanh trên cao, đèn phản quang, ăng ten vây cá mập và cản sau. 

so sánh Innova E và Innova G 2022 đầu xe

Mặc dù nhìn lướt qua khá nhiều nhiều sự tương đồng nhưng Innova G 2022 vẫn nhỉnh hơn nhờ tích hợp gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ. khả năng gập điện linh hoạt. Còn bản E chỉ có đèn chỉnh điện cũng như không có kiểu đèn chào mừng thu hút. 

1.2. Nội thất 

Bước vào bên trong, ngoại trừ tay lái 3 chấu hoàn toàn giống nhau thì khoang lái của Innova G vượt trội hơn hẳn bản E thấp nhất. Điều này được thể hiện từ ghế bọc nỉ cao cấp đến những tính năng giải trí như đầu DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, các cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Trong đó, Innova E chỉ có đầu CD cùng các cổng kết nối USB, AUX. Thêm vào đó, hệ thống điều hòa tự động của Innova G cũng đem đến trải nghiệm dễ chịu hơn cho hành khách trong những hành trình dài. 

so sánh Innova E và Innova G 2022 nội thất

1.3. Vận hành 

Innova E và G có chung động cơ 1TR-FE, DOHC, 4 xy lanh, 16 van biến thiên, đạt công suất tối đa 136 mã lực tại 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại tại 183Nm tại 4000 vòng/phút. Tuy nhiên, Innova G 2022 sử dụng hộp số tự động 6 cấp cho phép hoạt động êm ái, đạt tốc độ cao nhanh hơn hộp số sàn 5 cấp của bản E. 

so sánh Innova E và Innova G 2022 vận hành

1.4. An toàn 

Nhìn chung, 2 phiên bản Innova sở hữu hệ thống an toàn Toyota nổi tiếng bao gồm:  chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA. Ngoài ra, hệ thống phanh đĩa cùng 3 túi khí cũng giúp người dùng Innova G 2022 an tâm di chuyển trên mọi cung đường. 

so sánh Innova E và Innova G 2022 an-toan

1.5. Tổng kết 

Có thể nói nhờ những thông số ấn tượng, Innova E và Innova G 2022 thích hợp chạy dịch vụ hoặc phục vụ công việc gia đình. Trong tầm giá chênh lệch khoảng 100 triệu, khách hàng sẽ được tận hưởng nhiều tiện nghi hiện đại hơn ở bản G. Tuy nhiên, bản E tiêu chuẩn vẫn đáp ứng cơ bản các nhu cầu sử dụng. Bởi vậy, đây đều là những mẫu xe cực đáng tiền, không thể bỏ qua trong phân khúc MPV đa dụng. 


 

[VeDauTrang]
Thông báo
Đóng